Tính năng Quản lý Tài khoản là một công cụ toàn diện cho phép người dùng quản lý các tài khoản trong hệ thống. Hệ thống hỗ trợ theo dõi, quản lý và giám sát các tài khoản, bao gồm thông tin chi tiết về trạng thái, loại tài khoản, số dư và lịch sử thay đổi. gd cd (2).png

Trước tiên, để kích hoạt các tài khoản và một số các tính năng khác bạn cần thông qua tính năng cài đặt , tại tính năng này sẽ xuất hiện các trình chạy ngầm ví dụ như: "trình tạo tại khoản, xử lý giao dịch, cập nhật số dư các thay đổi,..." do đó, bạn cần khởi động tại các trình đã được liệt kê để được kích hoạt một số tính năng.Từ đó, bạn có thể thực hiện tính năng quản lý tài khoản thao tác theo hướng dẫn dưới đây.

Giao diện hiển thị danh mục các tài khoản

gd tk.png
  • Id: Mã định danh duy nhất của tài khoản.
  • Được sở hữu bởi: Tên người sở hữu tài khoản.
  • Loại tài khoản: Phân loại tài khoản (Nợ hoặc Có).
  • Trạng thái: Trạng thái hiện tại của tài khoản (Kích hoạt).
  • Tạo lúc: Thời gian tạo tài khoản (định dạng YYYY-MM-DD HH:MM).
  • Số dư: Số dư hiện tại của tài khoản (VND).
  • Cập nhật lúc: Thời gian cập nhật tài khoản gần nhất.
  • Các hành động: Biểu tượng xem chi tiết.

Hướng dẫn sử dụng

Khi người dùng sử dụng dịch vụ (đơn hàng vận chuyển), hệ thống tự động ghi nhận khoản nợ vào tài khoản "Nợ" tương ứng. Khi người dùng thanh toán khoản nợ này, hệ thống sẽ ghi nhận vào tài khoản "Có" và điều chỉnh số dư của tài khoản "Nợ" tương ứng.Trong tính năng này, mỗi người dùng như: "daily0, DevOps, Nguyễn Văn A, Nguyễn Văn B, chi thanh, thanh"đều sở hữu một cặp tài khoản "Có" và "Nợ" để theo dõi các giao dịch tài chính theo hai chiều:

Tài khoản "Có" (Credit)

  • Đại diện cho các nguồn tiền hoặc tài sản mà người dùng đã đóng góp hoặc nạp vào hệ thống.
  • Ghi nhận các khoản người dùng đã thanh toán hoặc số tiền họ có quyền nhận từ hệ thống.

Tài khoản "Nợ" (Debit)

  • Đại diện cho các khoản công nợ hoặc số tiền người dùng đã sử dụng từ hệ thống.
  • Ghi nhận các khoản chi tiêu, mua hàng hoặc dịch vụ của người dùng.

Ví dụ,Trong hình ảnh có thể thấy các người dùng như: "daily0 (ID 37-38), DevOps (ID 35-36), Nguyễn Văn A (ID 31-32)" và những người khác đều có một cặp tài khoản "Có" và "Nợ". Trong đó, tài khoản "Nợ" của người dùng "thanh" ghi nhận khoản tiền 220,000 VND từ một đơn hàng vận chuyển.

Điều này có nghĩa là người dùng "thanh" đã nhận dịch vụ giao hàng và phát sinh khoản nợ phải trả và tài khoản "Có" tương ứng của người dùng "thanh" (ID 27) vẫn có số dư 0 VND, cho thấy người dùng chưa thanh toán khoản nợ này.

gd vd.png chi tiết vd.png

Lợi ích

  • Cân đối và kiểm soát: Hệ thống có thể theo dõi và đảm bảo mọi giao dịch đều được ghi nhận đầy đủ theo hai chiều.
  • Rõ ràng trong quản lý tài chính: Người dùng và quản trị viên có thể dễ dàng xem được số tiền đã nạp vào hệ thống và số tiền đã sử dụng.
  • Dễ dàng theo dõi công nợ: Cho phép theo dõi chính xác các khoản nợ và có thể thu hồi từ người dùng.
  • Báo cáo và phân tích: Hỗ trợ việc tạo các báo cáo tài chính chi tiết, phân tích dòng tiền và tình hình tài chính của mỗi người dùng.

Xem chi tiết các tài khoản

Để xem chi tiết tài khoản, bạn cần nhấp vào biểu tượng "con mắt" ở cột hành động. Trang chi tiết sẽ hiển thị thông tin cơ bản (ID, người sở hữu, loại tài khoản, thời gian tạo, số dư) cùng với lịch sử thay đổi số dư. Bạn có thể tìm kiếm hoặc lọc các giao dịch. xem chi tiết tk.png

Lưu ý

  • Mỗi người dùng thường có hai tài khoản: một tài khoản loại "Có" và một tài khoản loại "Nợ".
  • Hệ thống được cài đặt sử dụng tiền tệ VND (Việt Nam Đồng).
  • Tài khoản được tạo và cập nhật theo thời gian thực.
  • Số dư tài khoản được cập nhật theo thời gian thực ngay khi giao dịch được xử lý thành công.