Giới thiệu

WooCommerce: Là một plugin phổ biến dành cho WordPress, hỗ trợ quản lý cửa hàng trực tuyến với tính linh hoạt cao, được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu.

Plugin E-commerce: là một trong những sản phẩm của Ezyplatform và là một giải pháp được thiết kế riêng, với các tính năng đặc thù và phù hợp với phần lớn nhu cầu kinh doanh cụ thể của bạn.

Giao Diện và Trải Nghiệm Người Dùng

WooCommerce: Giao diện phần lớn được tích hợp chặt chẽ với WordPress, thân thiện với người dùng quen thuộc với hệ sinh thái WordPress, nhưng có thể phức tạp đối với người mới bắt đầu. cdgd 1.png cdgd 2.png cdgd3.png giao diện (3).png

Plugin E-commerce : Giao diện dashboard gọn gàng,dễ dàng thao tác, dễ theo dõi và trực quan, được xây dựng dựa trên công nghệ mã nguồn mở của Ezyplatform, có tính tùy chỉnh cao.

giao diện (2).png

So sánh tổng quan các tính năng giữa E-commerce và Woocommerce

Khi lựa chọn một nền tảng để xây dựng cửa hàng trực tuyến, nhiều doanh nghiệp phân vân giữa WooCommerce và các nền tảng E-commerce khác. Mỗi lựa chọn đều có ưu điểm riêng, tùy thuộc vào nhu cầu và mức độ tùy chỉnh mong muốn. Dưới đây là bài so sánh các tính năng chính giữa WooCommerce và E-commerce để giúp bạn đưa ra quyết định phù hợp.

Tính năng quản lý các quốc gia

Tương đồng
  • Cả hai nền tảng đều cho phép quản lý quốc gia trong hệ thống, dù cách tiếp cận khác nhau (một bên chi tiết theo từng cấp, một bên tổng quát theo khu vực bán hàng).
  • Đều có tính năng xác định phạm vi quốc gia được áp dụng trong hệ thống, giúp quản lý phạm vi kinh doanh hoặc giao hàng.
  • Có cơ chế để người dùng tùy chỉnh việc thêm, chỉnh sửa hoặc kích hoạt quốc gia, phục vụ nhu cầu mở rộng hoặc giới hạn khu vực kinh doanh.
  • Mục đích chung của cả hai nền tảng đều liên quan đến quản lý khu vực bán hàng, hỗ trợ vận hành hệ thống thương mại điện tử.

Khác nhau

cài đặt (2).png

WooCommerce

  • Không hỗ trợ chi tiết với từng danh mục ngay giao diện
  • Mặc định chỉ hỗ trợ quản lý quốc gia qua WooCommerce > Cài đặt > Tổng Quan> Tùy chọn chung > Vị trí, với danh sách quốc gia và trạng thái
  • Không có danh sách cụ thể về quốc gia, chỉ có một số tùy chọn chung liên quan đến bán hàng và giao hàng theo khu vực.
  • Người dùng có thể bán không giới hạn, bán cho tất cả ngoại trừ một số quốc gia hoặc giới hạn quốc gia với một số quốc gia.
  • Cho phép chọn giao hàng đến tất cả các quốc gia hoặc chỉ một số khu vực nhất định,v.v.
  • Không hỗ trợ hiển thị danh sách tỉnh/thành phố hay quận/huyện như nền tảng đầu tiên.
các quốc gia (2).png các quốc gia 1.png

E-commerce

  • Hỗ trợ chi tiết danh mục rõ ràng ngay giao diện
  • Hệ thống hiển thị danh sách các quốc gia, tỉnh/thành phố, quận/huyện và phường/xã theo dạng bảng với các cột như mã, tên địa phương, trạng thái, hành động.
  • Hệ thống cho phép thêm, chỉnh sửa, xóa các quốc gia, tỉnh/thành phố, quận/huyện, phường/xã.
  • Có thanh tìm kiếm và phân trang để dễ dàng lọc thông tin.
  • Cho phép kích hoạt/vô hiệu hóa quốc gia trong hệ thống.
  • Các thao tác chỉnh sửa, xóa quốc gia, tỉnh, huyện có sẵn ngay trong danh sách.
  • Mỗi địa phương đều có mã riêng để thuận tiện cho việc quản lý dữ liệu.

Tính năng quản lý các dịch vụ thanh toán

Tương đồng
  • Cả hai nền tảng đều liệt kê danh sách các phương thức thanh toán theo thứ tự,Tuy nhiên nếu người dùng không có trong danh sách thanh toán thì người dùng phải viết code thêm.
  • Hỗ trợ nhiều phương thức thanh toán khác nhau
  • Cho phép quản lý và thiết lập thanh toán
  • Hỗ trợ nhiều loại tiền tệ

Khác nhau:

dịch vụ thanh toán.png

WooCommerce

  • Đơn giản, dễ hiểu, có mô tả cụ thể
  • Danh sách các phương thức thanh toán được liệt kê theo thứ tự kèm theo mô tả cụ thể.
  • Các phương thức chủ yếu là thanh toán truyền thống như chuyển khoản ngân hàng, kiểm tra thanh toán, thanh toán khi nhận hàng.
  • Có thể dễ dàng kích hoạt hoặc vô hiệu hóa từng phương thức ngay trên giao diện mà không cần chỉnh sửa chuyên sâu.
  • Cho phép bật/tắt trực tiếp từng phương thức thanh toán bằng công tắc chuyển đổi.
dịch vụ thanh toán.png

E-commerce

  • Giao diện đơn giản với danh sách các cổng thanh toán cụ thể cung cấp thông tin chi tiết về tiền tệ, trạng thái, ngày cập nhật.
  • Trong phần tính năng này bắt buộc bạn phải tự viết code mới có thể sử dụng tích hợp với các dịch vụ thanh toán.
  • Danh sách có thông tin chi tiết
  • Hỗ trợ nhiều cổng thanh toán phổ biến như PayPal, VNpay, và các phương thức nội địa.
  • Phải chỉnh sửa trạng thái từng dịch vụ

Tính năng quản lý ngân hàng

Woocomerce

Không hỗ trợ cung cấp tính năng trực diện ngân hàng (1).png

E-commerce

  • Hệ thống cho phép thêm, chỉnh sửa và xóa các ngân hàng cụ thể, bao gồm thông tin như mã BIN, trạng thái hoạt động và ngày cập nhật.
  • Người quản trị có thể kích hoạt hoặc vô hiệu hóa từng ngân hàng, cung cấp khả năng kiểm soát chi tiết đối với các ngân hàng được chấp nhận trong hệ thống.

Tính năng quản lý tiền tệ

Tương đồng
  • Cả hai nền tảng đều hỗ trợ các loại tiền tệ
  • Đều có khả năng tùy chỉnh hiển thị ký hiệu tiền tệ.
  • Có định dạng số liệu theo chuẩn từng loại tiền tệ.
  • Cho phép thiết lập mặc định loại tiền tệ chính sử dụng trong hệ thống.

Khác nhau:

cài đặt 1.png

Woocomerce

  • Mặc định chỉ hỗ trợ quản lý tiền tệ qua WooCommerce > Cài đặt > Tùy chọn tiền tệ > Tiền tệ,
  • Có thể chọn vị trí ký hiệu tiền tệ (trái/phải)
  • Tùy chỉnh dấu phân cách phần ngàn, phần thập phân
  • Không có trạng thái kích hoạt
  • Có thể chọn số chữ số phần thập phân
tiền tệ.png

E-commerce

  • Mặc định quy định vị trí ký hiệu tiền tệ theo từng loại tiền tệ
  • Định dạng số có sẵn theo từng loại tiền
  • Có trạng thái kích hoạt hoặc chưa kích hoạt
  • Định dạng số phần thập phân cố định theo loại tiền

Tính năng quản lý tỉ giá

Woocomerce

Không hỗ trợ cung cấp tính năng trực diện tỉ giá.png

E-commerce

Cho phép qui đổi tỉ giá, thêm mới giá trị.

Tính năng quản lý đơn hàng

Tương đồng
  • Hỗ trợ thông tin về phương thức thanh toán
  • Cả hai hệ thống đều có danh sách đơn hàng với các cột hiển thị thông tin quan trọng như mã đơn hàng, tổng tiền, người tạo, trạng thái...
  • Hỗ trợ bộ lọc để tìm kiếm đơn hàng nhanh chóng.
  • Có thể nhập thông tin khách hàng, sản phẩm, tổng tiền và trạng thái đơn hàng.

Khác nhau:

thêm đơn hàng.png

Woocomerce

  • Hỗ trợ tạo đơn hàng thủ công với nhiều thông tin chi tiết như trạng thái, khách hàng, sản phẩm, địa chỉ giao hàng, phương thức thanh toán.
  • Có các trường tùy chỉnh để thêm thông tin bổ sung.
  • Hỗ trợ hoàn tiền, ghi chú đơn hàng và tích hợp tiện ích mở rộng.
đặt hàng.png

E-commerce

  • Khi có đơn hàng mới sẽ xuất hiện,hiển thị danh sách đơn hàng tại các danh mục.
  • Hiển thị các trường cơ bản như ID, sản phẩm đầu tiên, người tạo, người phê duyệt, tổng tiền, dịch vụ thanh toán, trạng thái.
  • Có các bộ lọc như tìm kiếm theo từ khóa, mã giỏ hàng, trạng thái đơn hàng.

Tính năng quản lý sản phẩm

Tương đồng
  • Quản lý thông tin sản phẩm: Cả hai nền tảng đều có các trường nhập thông tin như tên sản phẩm, mã sản phẩm, giá cả, số lượng.
  • Quản lý tồn kho: Đều hỗ trợ nhập số lượng sản phẩm và kho hàng.
  • Cấu hình vận chuyển: Cả hai đều cho phép thiết lập các thông tin liên quan đến cân nặng, kích thước sản phẩm.
  • Thiết lập trạng thái sản phẩm: Hỗ trợ lựa chọn trạng thái của sản phẩm khi thêm vào hệ thống.

Khác biệt

sản phẩm.png thêm sp mới 1.png thêm sp mới 1.1.png thêm mới sp 2.png

WooCommerce:

  • Giao diện với nhiều tab quản lý rõ ràng.
  • Hỗ trợ danh mục, thương hiệu và thẻ sản phẩm.
  • Hỗ trợ giá bán thường, giá khuyến mãi, lên lịch khuyến mãi.
  • Hỗ trợ ảnh đại diện, album ảnh sản phẩm.
  • Có thể tùy chỉnh sản phẩm liên kết, biến thể sản phẩm.
  • Hỗ trợ trình soạn thảo văn bản với hình ảnh và video.
  • Hỗ trợ plugin và tích hợp với nhiều nền tảng.
sp (1).png thêm mới sp.png thêm mới sp1.png

E-commerce:

  • Giao diện đơn giản, danh sách các trường .
  • Danh mục và thương hiệu được hiển thị ngay giao diện rõ ràng.
  • Chỉ có giá gốc, không có giá khuyến mãi.
  • Chỉ có một ảnh sản phẩm.
  • Chỉ có danh mục checkbox đơn giản.
  • Không có trình soạn thảo, chỉ nhập thông tin cơ bản.

Tính năng quản lý cài đặt

Tương đồng
  • Cả hai nền tảng đều có tính năng gửi email thông báo khi có đơn hàng mới hoặc các sự kiện liên quan đến đơn hàng.
  • Có tùy chọn quy định sản phẩm có yêu cầu vận chuyển hay không.
  • Cho phép thiết lập đơn vị tiền tệ chính của cửa hàng.
  • Cho phép thiết lập hiển thị thuế, mã giảm giá, vị trí khách hàng mặc định,thay đổi số lượng sản phẩm khi thanh toán, hiển thị bộ sưu tập sản phẩm.
  • Có tính năng tự động thông báo khi có đơn hàng mới.

Khác nhau

cài đặt (2).png thông báo email.png thông báo email 1.png

WooCommerce

  • Tích hợp cài đặt toàn diện từ Tổng quan,sản phẩm, giao hàng, thanh toán, email, tích hợp API, hiển thị trang web, bảo mật.
  • Tùy chỉnh hiển thị của cửa hàng với nhiều tính năng nâng cao.
  • Có thể quản lý thuế, đơn vị tiền tệ, khu vực bán hàng, mã giảm giá ngay trong giao diện.
  • Hỗ trợ thiết lập nhiều hình thức thanh toán khác nhau.
cài đặt.png

E-commerce

  • Tập trung vào việc cài đặt quản lý đơn hàng, email thông báo và vận chuyển.
  • Không có các thiết lập liên quan đến giao diện hiển thị hay tích hợp API nâng cao.
  • Không hỗ trợ quản lý thuế, đơn vị tiền tệ, khu vực bán hàng, mã giảm giá ngay trong giao diện.

Tính năng quản lý các danh mục sản phẩm

Tương đồng
  • Cả hai hệ thống đều cung cấp tính năng thêm mới danh mục sản phẩm với các trường thông tin như tên danh mục, mô tả, đường dẫn (slug).
  • Tính năng tổ chức danh mục theo cấp bậc, giúp quản lý danh mục sản phẩm theo hệ thống phân cấp.
  • Người dùng có thể nhập mô tả cho danh mục sản phẩm để cung cấp thêm thông tin.
  • Hỗ trợ hiển thị hoặc ẩn danh mục trên giao diện người dùng.

Khác nhau

thêm danh mục hàng loạt.png

WooCommerce

  • Giao diện đơn giản hơn, hiển thị danh mục theo dạng danh sách, có thể chỉnh sửa trực tiếp.
  • Chỉ được thao tác hàng loạt danh mục với tối đa 1 sản phẩm
  • Chỉ có các trường cơ bản như tên, mô tả, đường dẫn, hình thu nhỏ.
  • Danh mục có thể được sắp xếp bằng cách kéo thả trên giao diện.
  • Chỉ hỗ trợ nhập mô tả đơn giản, không có trình soạn thảo nâng cao.
  • Có danh sách danh mục hiển thị ngay trên trang để dễ dàng quản lý và chỉnh sửa.
dmsp (1).png thêm mới dmsp.png thêm mới dmsp 1.png thực hiện hàng loạt danh mục sp.png

E-commerce

  • Hiện đại, trực quan, thiết kế rộng rãi, có giao diện nhập liệu dạng form đầy đủ thông tin.
  • Hỗ trợ các trường thông tin chi tiết như: biểu tượng danh mục, ảnh banner, trạng thái kích hoạt.
  • Cho phép nhập thứ tự hiển thị để kiểm soát vị trí xuất hiện danh mục.
  • Có thể thực hiện thao tác hàng loạt danh mục cùng 1 lúc.
  • Cung cấp trình soạn thảo văn bản nâng cao (có thể chèn hình ảnh, bảng, liên kết…).
  • Hiển thị danh sách danh mục nhưng không xuất hiện trên cùng giao diện tạo mới.

Tính năng quản lý các thẻ sản phẩm

Tương đồng
  • Liên quan đến quản lý thẻ sản phẩm, bao gồm việc thêm mới và liệt kê danh sách.
  • Đều tập trung vào quản lý thông tin sản phẩm, với các trường hoặc cột như "Tên," "Ngày tạo," "Cập nhật gần nhất," và trạng thái.

Khác nhau

thêm hàng loạt các thẻ.png

WooCommerce

  • Giao diện này tập trung vào nhập liệu chi tiết cho một thẻ sản phẩm cụ thể.
  • Hiển thị các trường nhập liệu trống hoặc có gợi ý (ví dụ: "Tên là chữ không dấu, không chứa ký tự đặc biệt"), tập trung vào việc tạo một thẻ sản phẩm mới.
  • Chỉ được thao tác hàng loạt các danh mục thẻ với tối đa 1 sản phẩm
  • Dành cho người dùng cần thêm sản phẩm từ đầu, phù hợp với vai trò quản trị hoặc nhân viên nhập liệu.
  • Có nút "Thêm mới" để tạo sản phẩm, cùng lời nhắc về định dạng dữ liệu,Không có tính năng tìm kiếm hoặc lọc.
thẻ sp.png thêm mới thẻ sp.png thực hiện hàng loạt các thẻ.png

E-commerce

  • Giao diện danh sách hiển thị các danh mục thẻ sản phẩm và thêm mới tên sản phẩm.
  • Có thể thực hiện thao tác hàng loạt các danh mục thẻ cùng 1 lúc.
  • Người dùng có thể xem, chỉnh sửa, hoặc xóa các mục này, với các cột như "Id," "Tên," "Ngày tạo," "Cập nhật gần nhất," và trạng thái "Hoạt động."
  • Dành cho người dùng cần quản lý hoặc kiểm tra danh sách các thẻ thêm mới đã có, phù hợp với vai trò quản lý hoặc phân tích dữ liệu.

Tính năng quản lý các cửa hàng

Tương đồng
  • Giao diện đều rõ ràng, dễ sử dụng với các trường và tùy chọn cơ bản, hỗ trợ người dùng quản lý cửa hàng hiệu quả.
  • Hỗ trợ quản lý các thiết lập liên quan đến cửa hàng, bao gồm cấu hình trang cửa hàng, sản phẩm, và thông tin cửa hàng.
  • Cho phép tùy chỉnh giao diện và chức năng, như cài đặt trang cửa hàng, kích thước hình ảnh, hoặc thông tin chi tiết (tên, email, địa chỉ).
  • Hỗ trợ các trường nhập liệu cơ bản (tên, địa chỉ, email) và trạng thái (hoạt động/kích hoạt), cùng với nút lưu/thay đổi để áp dụng.
  • Có thể quản lý sản phẩm và cửa hàng phù hợp với thương mại điện tử.

Khác nhau

cửa hàng.png

WooCommerce

  • Không hỗ trợ cung cấp tính năng trực diện
  • Mặc định phải thông qua WooCommerce > Cài đặt > Sản Phẩm> Trang cửa hàng
shop.png thêm mới cửa hàng.png

E-commerce

  • Hệ thống cho phép thêm, chỉnh sửa và xóa các cửa hàng cụ thể, bao gồm thông tin như: tên cửa hàng,chủ cửa hàng , biểu tượng,v.v..
  • Có thể theo dõi xem ci tiết và quản lý các cửa hàng trên hệ thống.

Tính năng quản lý các voucher

Tương đồng
  • Cả hai giao diện đều dùng để tạo và quản lý mã giảm giá (voucher/coupon), giúp áp dụng chiết khấu cho khách hàng.
  • Có các trường như mã (code), mức chiết khấu (số tiền hoặc phần trăm), số lần sử dụng, ngày hết hạn, và trạng thái (hoạt động/kích hoạt).
  • Giao diện đều rõ ràng, dễ sử dụng với các trường nhập liệu và tùy chọn cơ bản.

Khác nhau

voucher (2).png

WooCommerce

  • Chỉ có các trường cơ bản như mã, mô tả, loại ưu đãi, mức ưu đãi, hạn chế sử dụng và giới hạn sử dụng, không có "Người dùng tham chiếu"
  • Có tích hợp với Google for WooCommerce để quảng bá mã trên Google, mở rộng khả năng tiếp cận.
  • Tập trung vào quản lý mã giảm giá cơ bản cho cửa hàng WooCommerce, phù hợp với nhu cầu quốc tế.
  • Hỗ trợ nhiều loại ưu đãi (giảm giá cố định, phần trăm, miễn phí vận chuyển) và giới hạn theo danh mục/sản phẩm, nhưng ít chi tiết hơn cho quản lý đa cửa hàng.
voucher (1).png thêm mới vc.png chi tiết vc 1.png chi tiết vc 2.png chỉnh sửa vc.png

E-commerce

  • Có các trường tùy chỉnh như "Cửa hàng", "Người dùng tham chiếu", "Số lượng vởi mỗi người dùng", "Số tiền tối thiểu để sử dụng", phù hợp cho quản lý đa cửa hàng hoặc quy trình phức tạp.
  • Không đề cập tích hợp với bên thứ ba như Google for WooCommerce.
  • Hỗ trợ các loại tiền tệ theo thị trường địa phương.
  • Tập trung vào quản lý chi tiết voucher, phù hợp với hệ thống cần giới hạn từng người dùng.

Tính năng quản lý vận đơn

Tương đồng
  • Quản lý khu vực giao hàng, đơn hàng, và sản phẩm, hỗ trợ tìm kiếm, lọc, và hành động (chỉnh sửa, xóa).
  • Giao diện rõ ràng, dễ sử dụng, với các trường nhập liệu hoặc cột cơ bản để quản lý dữ liệu.

Khác nhau

vận đơn.png

WooCommerce

  • Không hỗ trợ cung cấp tính năng trực diện
  • Mặc định cần phải thông qua WooCommerce > Cài đặt > Giao hàng > Khu vực giao hàng
  • Mặc định không có quản lý ZIP/Bưu chính chi tiết hoặc trường "Số điện thoại", cần plugin như WooCommerce Checkout Field Editor hoặc WooCommerce Shipping.
  • Có thể thêm các tính năng tương tự qua plugin
  • Tập trung vào quản lý cơ bản cho cửa hàng quốc tế, dễ mở rộng nhưng cần cấu hình.
đơn giao hàng (1).png chi tiết đơn hàng.png chi tiết đơn hàng 1.png

E-commerce

  • Có quản lý khu vực giao hàng địa phương với ZIP/Bưu chính và phương thức chi tiết.
  • Có các trường như: Thông tin giao hàng, thông tin các sản phẩm,v.v...
  • Tối ưu cho quy trình cụ thể.

Tính năng quản lý các dịch vụ vận chuyển

WooCommerce

Không hỗ trợ cung cấp tính năng trực diện dvvc.png

E-commerce

  • Trong phần tính năng này bắt buộc bạn phải tự viết code mới có thể sử dụng tích hợp vói các dịch vụ vận chuyển.
  • Hiển thị danh sách các thông tin dịch vụ vận chuyển chi tiết

So sánh về mức chi phí của E-commerce và Woocommerce

chi phi 1.png chi phí 2.png

WooCommerce

  • Miễn phí để tải và cài đặt plugin trên WordPress (cần hosting và domain, trung bình 5-15 USD/tháng cho hosting cơ bản, 10-20 USD/năm cho domain).
  • Chi phí bổ sung cho các tiện ích mở rộng (extensions): 159 USD/năm cho mỗi tiện ích như Dynamic Pricing hoặc Shipping Zones, tùy thuộc vào nhu cầu (xem thêm tại WooCommerce Extensions: https://woocommerce.com/product-category/woocommerce-extensions/?categoryIds=1021&collections=product&page=1).
  • Chi phí plugin bên thứ ba hoặc theme có thể từ 0-200 USD/năm.
  • Tổng chi phí có thể dao động từ 60-500 USD/năm, tùy vào quy mô cửa hàng và tính năng.
chi phí.png

E-commerce

  • Miễn phí và là giá cố định trọn gói vĩnh viễn,không phát sinh thêm các phí khác.
  • Không có thông tin về phí duy trì định kỳ hay phí mở rộng.

Những hạn chế và ưu điểm giữa E-commerce và Woocommerce

WooCommerce

Ưu điểm

  • WooCommerce cung cấp đầy đủ các tính năng quản lý đơn hàng, sản phẩm, khách hàng mà không quá phức tạp.
  • Tích hợp tốt với WordPress

Hạn chế

  • Tính năng giới hạn so với các nền tảng chuyên biệt thiếu nhiều tính năng mở rộng mặc định.
  • Một số chức năng nâng cao như: lưu trữ bộ sưu tập, quản lý kho, vận chuyển, chiết khấu yêu cầu cài đặt thêm plugin.
  • Phụ thuộc vào WordPress,nếu không quen với Wordpress việc sử dụng WooCommerce có thể mất thời gian làm quen.

E-commerce

Ưu điểm

  • Cho phép lưu trữ và hiển thị bộ sưu tập trên hệ thống
  • E-Commerce cung cấp nhiều công cụ quản lý hơn, bao gồm voucher, tỷ giá, ngân hàng, vận chuyển, cửa hàng quốc tế...
  • Giao diện hiển thị số lượng sản phẩm, đơn hàng, vận đơn trực tiếp giúp theo dõi dễ dàng.
  • Tích hợp đa dạng các loại tiền tệ, ngân hàng và dịch vụ thanh toán, vận chuyển.

Hạn chế

  • Ít phổ biến hơn WooCommerce.
  • Chưa có quá nhiều tính năng mở rộng đối với từng bussiness cụ thể.

Tóm Tắt

  • E-commerce:Nếu bạn cần một nền tảng đơn giản, dễ sử dụng cần quản lý nhiều khía cạnh kinh doanh (vận chuyển, thanh toán, ngân hàng...), E-Commerce sẽ phù hợp hơn.
  • WooCommerce:Nếu bạn cần một nền tảng đơn giản, chuyên sâu và tích hợp WordPress, nhiều loại hình kinh doanh thì Woocommerce sẽ phù hợp hơn